WikiHow này hướng dẫn cách tạo macro đơn giản cho bảng tính Excel.
Các bước
Phần 1/3: Bật Macro
Bước 1. Mở Excel
Quy trình bật macro giống nhau đối với Excel 2010, 2013 và 2016. Có một chút khác biệt đối với Excel cho Mac, sẽ được trình bày chi tiết bên dưới.
Bước 2. Nhấp vào tab Tệp
Trong Excel cho Mac, hãy nhấp vào menu "Excel"
Bước 3. Nhấp vào Tùy chọn
Trong Excel cho Mac, hãy nhấp vào tùy chọn menu "Tùy chọn"
Bước 4. Nhấp vào tùy chọn Customize Ribbon
Trong Excel cho Mac, nhấp vào "Ruy-băng & Thanh công cụ" trong phần "Tác giả"
Bước 5. Đánh dấu vào ô Nhà phát triển trong danh sách bên phải
Trong Excel cho Mac, bạn sẽ thấy "Nhà phát triển" trong danh sách "Tab hoặc Tiêu đề nhóm"
Bước 6. Bấm OK
Bạn sẽ thấy tab Nhà phát triển xuất hiện ở cuối danh sách tab của mình.
Phần 2/3: Ghi Macro
Bước 1. Thực hành trình tự macro của bạn
Khi bạn ghi macro, bất cứ điều gì bạn nhấp hoặc làm sẽ được ghi lại, vì vậy một cú trượt lên có thể làm hỏng toàn bộ. Chạy qua các lệnh bạn sẽ ghi lại một vài lần để bạn có thể thực hiện chúng mà không do dự và không nhấp chuột sai.
Bước 2. Nhấp vào tab Nhà phát triển
Bước 3. Nhấp vào Ghi Macro
Bạn sẽ tìm thấy điều này trong phần Mã của dải băng. Bạn cũng có thể nhấn Alt + T + M + R để bắt đầu macro mới (chỉ dành cho Windows).
Bước 4. Đặt tên cho macro
Đảm bảo rằng bạn sẽ có thể dễ dàng xác định nó, đặc biệt nếu bạn định tạo nhiều macro.
Bạn cũng có thể thêm mô tả để giải thích những gì macro sẽ thực hiện
Bước 5. Nhấp vào trường Phím tắt
Bạn có thể gán một phím tắt cho macro để dễ dàng chạy nó. Đây là tùy chọn.
Bước 6. Nhấn ⇧ Shift cộng với một chữ cái
Thao tác này sẽ tạo tổ hợp phím Ctrl + ⇧ Shift + bàn phím chữ cái để bắt đầu macro.
Trên Mac, đây sẽ là tổ hợp ⌥ Opt + ⌘ Command + chữ cái
Bước 7. Nhấp vào macro Store trong menu
Bước 8. Nhấp vào vị trí bạn muốn lưu macro
Nếu bạn chỉ sử dụng macro cho bảng tính hiện tại của mình, chỉ cần để nó trên "Sổ làm việc này". Nếu bạn muốn macro có sẵn cho bất kỳ bảng tính nào bạn làm việc, hãy chọn "Sổ làm việc Macro Cá nhân".
Bước 9. Bấm OK
Macro của bạn sẽ bắt đầu ghi.
Bước 10. Thực hiện các lệnh bạn muốn ghi lại
Khá nhiều thứ bạn làm bây giờ sẽ được ghi lại và thêm vào macro. Ví dụ: nếu bạn chạy công thức tính tổng của A2 và B2 trong ô C7, thì việc chạy macro trong tương lai sẽ luôn tính tổng A2 và B2 và hiển thị kết quả trong C7.
Macro có thể rất phức tạp và bạn thậm chí có thể sử dụng chúng để mở các chương trình Office khác. Khi macro đang ghi, hầu như mọi thứ bạn làm trong Excel đều được thêm vào macro
Bước 11. Nhấp vào Dừng ghi khi bạn hoàn tất
Thao tác này sẽ kết thúc quá trình ghi macro và lưu nó.
Bước 12. Lưu tệp của bạn ở định dạng hỗ trợ macro
Để duy trì macro của bạn, bạn sẽ cần lưu sổ làm việc của mình dưới dạng định dạng Excel hỗ trợ macro đặc biệt:
- Nhấp vào menu Tệp và chọn Lưu.
- Bấm vào menu Loại Tệp bên dưới trường tên tệp.
- Bấm Sổ làm việc được Bật Macro của Excel.
Phần 3/3: Sử dụng Macro
Bước 1. Mở tệp sổ làm việc hỗ trợ macro của bạn
Nếu bạn đã đóng tệp của mình trước khi chạy macro, bạn sẽ được nhắc kích hoạt nội dung.
Bước 2. Nhấp vào Bật nội dung
Điều này xuất hiện ở đầu bảng tính Excel trong thanh Cảnh báo Bảo mật bất cứ khi nào một sổ làm việc hỗ trợ macro được mở. Vì đó là tệp của riêng bạn, bạn có thể tin tưởng nó, nhưng hãy hết sức cẩn thận khi mở các tệp hỗ trợ macro từ bất kỳ nguồn nào khác.
Bước 3. Nhấn phím tắt macro của bạn
Khi bạn muốn sử dụng macro của mình, bạn có thể nhanh chóng chạy nó bằng cách nhấn phím tắt bạn đã tạo cho nó.
Bước 4. Nhấp vào nút Macros trong tab Nhà phát triển
Thao tác này sẽ hiển thị tất cả các macro có sẵn trong bảng tính hiện tại của bạn.
Bước 5. Nhấp vào macro bạn muốn chạy
Bước 6. Nhấp vào nút Chạy
Macro sẽ được chạy trong ô hoặc vùng chọn hiện tại của bạn.
Bước 7. Xem mã của macro
Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về cách mã hóa macro hoạt động, bạn có thể mở mã của bất kỳ macro nào bạn đã tạo và sửa đổi nó:
- Nhấp vào nút Macro trong tab Nhà phát triển.
- Nhấp vào macro bạn muốn xem.
- Nhấp vào nút Chỉnh sửa.
- Xem mã macro của bạn trong cửa sổ chỉnh sửa mã Visual Basic.