Cách xác định kích thước lốp: 7 bước (có hình ảnh)

Mục lục:

Cách xác định kích thước lốp: 7 bước (có hình ảnh)
Cách xác định kích thước lốp: 7 bước (có hình ảnh)

Video: Cách xác định kích thước lốp: 7 bước (có hình ảnh)

Video: Cách xác định kích thước lốp: 7 bước (có hình ảnh)
Video: Hướng dẫn dùng gradient trong Photoshop 2021 | Blend màu đẹp trong photoshop với gradient | EzDesign 2024, Có thể
Anonim

Bạn có thể cần biết kích thước lốp xe của mình vì nhiều lý do khác nhau, chẳng hạn như lốp dự phòng hoặc khi mua bánh xe, vành xe hoặc lốp xe tuyết. Tuy nhiên, việc đo kích thước lốp một cách thủ công bằng thước dây sẽ không cho bạn kết quả chính xác. May mắn thay, kích thước lốp xe của bạn rất dễ tìm ra. Đơn giản chỉ cần đọc chuỗi các chữ cái và số in trên thành lốp - tất cả thông tin bạn cần đều có ở đó!

Các bước

Phần 1/2: Tìm hiểu nửa đầu của bộ truyện

Xác định kích thước lốp Bước 1
Xác định kích thước lốp Bước 1

Bước 1. Tìm chuỗi số trên thành bên

Lốp được sản xuất với kích thước lốp in trên hông xe. Thành bên là thành ngoài của lốp chứ không phải là gai tiếp xúc với mặt đường. Kích thước nên được in bên dưới tên nhà sản xuất lốp, ngay phía trên vành của lốp.

Ví dụ: chuỗi có thể trông như thế này: P 225/50 R 17 98 H

Xác định kích thước lốp Bước 2
Xác định kích thước lốp Bước 2

Bước 2. Nhận biết rằng chữ cái đầu tiên biểu thị loại dịch vụ

Trên một số lốp xe, dãy số bắt đầu bằng một chữ cái. “P” là viết tắt của “P-metric” và biểu thị một phương tiện chở khách. “LT” là viết tắt của xe tải nhẹ, “T” có nghĩa là phụ tùng tạm thời và “C” là viết tắt của thương mại. Nếu bạn mua lốp dự phòng hoặc lốp mới, bạn sẽ cần chọn cùng loại dịch vụ với các loại lốp còn lại.

Xác định kích thước lốp Bước 3
Xác định kích thước lốp Bước 3

Bước 3. Lưu ý rằng 3 chữ số đầu tiên xác định chiều rộng của lốp

Số có 3 chữ số trước dấu gạch chéo biểu thị chiều rộng của lốp, được đo từ thành bên đến thành bên và tương ứng với gai lốp tiếp xúc với mặt đường. Phép đo được tính bằng milimét và cả 4 lốp phải có cùng chiều rộng.

Ví dụ, nếu số đầu tiên là 225, rãnh lốp rộng 225 mm

Xác định kích thước lốp Bước 4
Xác định kích thước lốp Bước 4

Bước 4. Hiểu rằng số có 2 chữ số sau đây là tỉ số nào

Các số sau dấu gạch chéo cho biết tỷ lệ co, so sánh chiều cao phần lốp với chiều rộng phần của lốp. Nếu bạn chỉ thay 1 lốp, hãy đảm bảo nó có cùng tỷ lệ với các lốp khác.

Ví dụ, nếu có “50” sau dấu gạch chéo, điều đó có nghĩa là chiều cao phần lốp bằng 50% chiều rộng phần của lốp

Phần 2 của 2: Tìm hiểu nửa sau của loạt phim

Xác định kích thước lốp Bước 5
Xác định kích thước lốp Bước 5

Bước 1. Hiểu rằng ký tự tiếp theo tương ứng với vỏ lốp

Sau tỷ lệ cỡ ảnh, một chữ cái duy nhất sẽ được liệt kê biểu thị cách cấu tạo của lốp. “R” có nghĩa là cấu trúc hướng tâm, “B” là viết tắt của cấu trúc thiên vị đai và “D” có nghĩa là cấu trúc thiên vị đường chéo. Chọn lốp dự phòng hoặc lốp mới có cùng vỏ và cấu tạo với phần còn lại.

Xác định kích thước lốp Bước 6
Xác định kích thước lốp Bước 6

Bước 2. Nhận biết rằng số có 2 chữ số tiếp theo cho biết đường kính vành

Sau chữ cái sẽ có một số có 2 chữ số. Con số này cung cấp phép đo, tính bằng inch, của đường kính vành, điều cần thiết để biết bạn đang mua vành hay bánh xe mới.

Ví dụ, nếu số là 17, vành xe của bạn có đường kính 17 inch (43,2 cm)

Xác định kích thước lốp Bước 7
Xác định kích thước lốp Bước 7

Bước 3. Lưu ý rằng sự kết hợp cuối cùng là chỉ số tải và xếp hạng tốc độ

Sự kết hợp cuối cùng của các chữ cái và số được gọi là mô tả dịch vụ. Chỉ số tải trọng đề cập đến khả năng chịu tải của một chiếc lốp được bơm căng đúng cách, trong khi chỉ số tốc độ cho bạn biết tốc độ tối đa mà lốp có thể xử lý.

  • Số chỉ số tải trọng tương ứng với biểu đồ chỉ số tải trọng và không cho bạn biết trọng lượng tính bằng pound. Ví dụ, chỉ số tải trọng 98 có thể mang 1,53 pound.
  • Xếp hạng tốc độ được viết chữ A – Z và tương ứng với biểu đồ xếp hạng tốc độ. Ví dụ, chữ H cho biết tốc độ tối đa là 130 dặm / giờ.

Đề xuất: