Để vào Chế độ An toàn trên máy tính Mac của bạn, hãy nhấn và giữ phím Shift khi máy khởi động. Trong Windows 10 và Windows 8, bạn có thể giữ phím Shift và nhấp vào Khởi động lại để mở trình đơn Khắc phục sự cố và chọn Chế độ An toàn. Đối với Windows 7 trở về trước, nhấn và giữ F8 trong khi máy tính đang khởi động để mở menu Tùy chọn Khởi động Nâng cao và chọn Chế độ An toàn.
Các bước
Phương pháp 1/3: Mac
Bước 1. Khởi động lại máy Mac của bạn
Bạn chỉ có thể vào Chế độ an toàn từ trình tự khởi động, vì vậy bạn sẽ cần khởi động lại hoặc bật nguồn máy Mac của mình.
- Nếu máy Mac của bạn đang bật và phản hồi, hãy nhấp vào menu Apple và chọn Khởi động lại.
- Nếu máy Mac của bạn không phản hồi, hãy nhấn và giữ nút Nguồn để tắt, sau đó nhấn lại nút Nguồn để bật.
Bước 2. Nhấn và giữ
⇧ Chuyển dịch.
Bắt đầu giữ phím này ngay khi bạn khởi động lại hoặc bật máy Mac của mình.
Bước 3. Giữ
⇧ Shift cho đến khi màn hình Đăng nhập xuất hiện.
Giữ phím ⇧ Shift trong suốt thời gian biểu tượng Apple hiển thị trên màn hình.
Bước 4. Xác minh rằng bạn đang ở chế độ an toàn
Tìm văn bản Khởi động An toàn ở góc trên bên phải của màn hình Đăng nhập. Điều này cho thấy rằng bạn đang ở chế độ an toàn.
Bước 5. Khởi động lại máy tính của bạn bình thường để thoát khỏi chế độ an toàn
Khởi động lại máy tính của bạn mà không cần giữ bất kỳ phím nào sẽ đưa bạn trở lại màn hình Mac thông thường.
Phương pháp 2/3: Windows 10 và 8
Bước 1. Nhấp hoặc nhấn vào nút Bắt đầu
Nút này trông giống như biểu trưng Windows và có thể được tìm thấy ở góc dưới bên trái của màn hình.
Bước 2. Nhấp hoặc nhấn vào nút Nguồn
Trong Windows 10, bạn sẽ tìm thấy điều này dọc theo bên trái của menu Bắt đầu. Trong Windows 8, bạn sẽ thấy nó ở đầu màn hình Bắt đầu.
Bước 3. Giữ ⇧ Shift
Bước 4. Nhấp hoặc chạm vào Khởi động lại
Đảm bảo rằng bạn đang giữ ⇧ Shift khi làm như vậy.
Bước 5. Nhấp hoặc chạm vào Khắc phục sự cố
Bước 6. Nhấp hoặc chạm vào Tùy chọn nâng cao
Bước 7. Nhấp hoặc chạm vào Cài đặt Khởi động
Bước 8. Nhấp hoặc chạm vào Khởi động lại
Máy tính của bạn sẽ khởi động lại và mở menu Tùy chọn Khởi động Nâng cao.
Bước 9. Nhấn phím chức năng cho chế độ an toàn mà bạn muốn
Bấm phím tương ứng với loại chế độ an toàn bạn muốn sử dụng.
- Nhấn F4 để có Chế độ An toàn thông thường.
- Nhấn F5 cho Chế độ An toàn với Mạng.
- Nhấn F6 cho Chế độ An toàn với Dấu nhắc Lệnh.
Bước 10. Xác minh rằng bạn đang ở chế độ an toàn
Sau khi khởi động xong, bạn sẽ được đưa đến màn hình đăng nhập hoặc màn hình nền. Bạn sẽ thấy "Chế độ an toàn" được in ở góc màn hình.
Bước 11. Khởi động lại máy tính của bạn như bình thường để thoát khỏi chế độ an toàn
Khi khởi động lại máy tính, bạn sẽ được đưa trở lại Windows thông thường.
Phương pháp 3/3: Windows 7
Bước 1. Khởi động lại máy tính của bạn
Nếu máy tính của bạn bị treo, hãy nhấn nút Khởi động lại trên máy tính. Nếu bạn không có, hãy nhấn và giữ nút Nguồn cho đến khi máy tính tắt, sau đó nhấn lại nút Nguồn để bật.
Bước 2. Nhấn và giữ F8 khi máy tính của bạn khởi động
Nếu bạn nhận được thông báo "Bị kẹt" khi giữ F8, hãy khởi động lại và nhấn nhanh vào F8 thay vì giữ nó.
Bước 3. Tiếp tục nhấn cho đến khi bạn thấy menu Tùy chọn Khởi động Nâng cao
Nếu logo Windows xuất hiện, bạn cần khởi động lại và thử lại.
Bước 4. Nhấn phím ↓ để chọn chế độ an toàn
Có ba loại chế độ an toàn khác nhau để lựa chọn:
- Chế độ An toàn - Chế độ này sẽ mở chế độ an toàn tiêu chuẩn trên màn hình Windows.
- Chế độ An toàn với Mạng - Thao tác này sẽ mở chế độ an toàn thông thường với phần cứng mạng được bật để bạn có thể kết nối với mạng và internet.
- Chế độ An toàn với Dấu nhắc Lệnh - Thao tác này sẽ mở Dấu nhắc Lệnh thay vì màn hình Windows.
Bước 5. Nhấn ↵ Enter để chọn chế độ
Windows sẽ khởi động vào chế độ an toàn đã chọn của bạn.
Bước 6. Khởi động lại máy tính của bạn để trở lại chế độ bình thường
Khi bạn khởi động lại máy tính của mình và cho phép nó tải bình thường, Windows sẽ khởi động ở chế độ bình thường.