Trong lập trình máy tính, Print là lệnh dùng để hiển thị một số loại văn bản trên màn hình. Nó có thể được sử dụng để hiển thị văn bản (chuỗi), một biến, số hoặc phép tính toán học. Một trong những điều đầu tiên mà nhiều lập trình viên học là cách sử dụng lệnh Print để tạo chương trình hiển thị "Hello World!". Không giống như các ngôn ngữ lập trình khác, Javascript được hiển thị trong trình duyệt web. Javascript không có lệnh Print đơn giản như nhiều ngôn ngữ khác. Tuy nhiên, có nhiều cách bạn có thể hiển thị văn bản trong tài liệu HTML, cửa sổ cảnh báo, bảng điều khiển. Bạn cũng có thể sử dụng Javascript để in từ máy in.
Các bước
Phương pháp 1/4: Sử dụng InnerHTML
Bước 1. Nhập <p id = vào nội dung tài liệu HTML của bạn
Đây là thẻ HTML mở cho đoạn văn bản với một id cụ thể.
Để biết thêm thông tin về cách viết mã HTML, hãy xem Cách tạo một trang web đơn giản bằng HTML
Bước 2. Nhập tên cho phần tử đoạn văn trong dấu ngoặc kép, theo sau là>
Điều này chỉ định cho phần tử văn bản đoạn một ID có thể được gọi lại trong Javascript. Ví dụ,"
".
Bạn cũng có thể sử dụng các phần tử HTML văn bản khác, như tiêu đề {{kbd |
Bước 3. Nhập
ngay sau dấu"
nhãn.
Điều này thêm một thẻ đóng cho phần tử HTML đoạn mở đầu
Bước 4. Nhấn ↵ Enter
Điều này sẽ thêm một dòng mới vào HTML của bạn.
Bước 5. Nhập và nhấn ↵ Enter
Đây là thẻ mở cho Javascript của bạn. Tất cả mã hóa Javascript nên đi sau thẻ này.
Bước 6. Nhập document.getElementById
Đây là mã javascript để gọi một phần tử HTML bằng ID của nó.
Bước 7. Nhập ID của phần tử đoạn văn trong dấu ngoặc kép bên trong dấu ngoặc đơn
Nếu phần tử đoạn văn của bạn là"
", mã javascript của bạn sẽ đọc" document.getElementById ("math") ".
Bước 8. Gõ. InnerHTML = sau dấu ngoặc đơn
Lệnh này được sử dụng để hiển thị kết quả đầu ra văn bản bằng cách sử dụng phần tử HTML.
Bước 9. Nhập những gì bạn muốn in, sau đó là dấu chấm phẩy (;
).
Bạn có thể hiển thị văn bản, một biến, số hoặc một phương trình toán học.
Ví dụ: nhập "document.getElementById (" demo "). InnerHTML = 27 + 33;" để in ra tổng 27 + 33
Bước 10. Nhấn ↵ Enter và nhập
Thẻ này đóng mã Javascript của bạn. Nhập thẻ này khi bạn nhập xong tất cả các dòng Javascript của mình. Khi bạn tải tài liệu HTML trong trình duyệt web, nó sẽ in bên trong tài liệu HTML.
Phương pháp 2/4: Sử dụng Cảnh báo cửa sổ
Bước 1. Nhập nội dung tài liệu HTML của bạn
Đây là thẻ mở cho Javascript của bạn.
Bước 2. Nhấn ↵ Enter và nhập cảnh báo
Đây là lệnh javascript để mở cảnh báo cửa sổ bật lên.
Bước 3. Nhập nội dung bạn muốn in trong ngoặc đơn
Bạn có thể nhập văn bản, biến, số hoặc phương trình toán học. Ví dụ: "alert (" Hello Sweety! ")" Để hiển thị "Hello Sweety!" trong một cửa sổ bật lên.
Bước 4. Thêm dấu chấm phẩy (;
) cuối cùng.
Điều này đóng dòng Javascript của bạn. Toàn bộ dòng sẽ trông giống như "alert (" Hello Sweety! ");".
Bước 5. Nhấn ↵ Enter và nhập
Thẻ này đóng mã Javascript của bạn. Nhập thẻ này khi bạn nhập xong tất cả các dòng Javascript của mình. Khi bạn tải tài liệu HTML của mình trong trình duyệt web, nó sẽ hiển thị văn bản bạn muốn in trong cửa sổ bật lên.
Bạn cũng có thể tạo một nút hiển thị văn bản in trong cửa sổ bật lên. Để làm như vậy, hãy nhập "Văn bản nút"
Phương pháp 3/4: Sử dụng Nhật ký Bảng điều khiển
Bước 1. Nhập nội dung tài liệu HTML của bạn
Đây là thẻ mở cho Javascript của bạn.
Bước 2. Nhấn ↵ Enter và nhập console.log
Đây là lệnh javascript cho nhật ký bảng điều khiển. Nhật ký bảng điều khiển là thứ gần nhất với lệnh Print theo nghĩa mã hóa điển hình. Nó không hiển thị văn bản trên trang web của bạn, nhưng nó hiển thị văn bản bên trong bảng điều khiển khi bạn chạy HTML / Javascript bên trong trình duyệt web. Điều này rất hữu ích cho việc gỡ lỗi.
Bước 3. Nhập văn bản bạn muốn đăng nhập trong dấu ngoặc đơn
Nó có thể là văn bản (một chuỗi), một biến, các số hoặc một phương trình toán học. Ví dụ: console.log (Tôi đang in bằng Javascript).
Bước 4. Thêm dấu chấm phẩy (;
) cuối cùng.
Điều này đóng dòng Javascript của bạn. Toàn bộ dòng sẽ trông giống như "nowiki> console.log (Tôi đang in bằng Javascript)
Bước 5. Nhấn ↵ Enter và nhập
Thẻ này đóng mã Javascript của bạn. Nhập thẻ này khi bạn nhập xong tất cả các dòng Javascript của mình.
Bước 6. Lưu tài liệu HTML của bạn
Sử dụng các bước sau để lưu tài liệu HTML của bạn.
- Nhấp chuột Tập tin ở đầu trình soạn thảo văn bản hoặc chương trình chỉnh sửa HTML của bạn.
- Nhấp chuột Lưu thành.
- Nhập tên tệp cho tài liệu HTML.
- Đảm bảo nó lưu dưới dạng tài liệu ".html".
- Nhấp chuột Cứu.
Bước 7. Mở tài liệu HTML trong trình duyệt web
Mở bất kỳ trình duyệt web nào bạn chọn và nhập vị trí tệp của tài liệu HTML vào thanh địa chỉ ở trên cùng. Thao tác này sẽ mở tài liệu HTML trong trình duyệt web của bạn.
Bước 8. Nhấn F12
Thao tác này sẽ mở Chế độ nhà phát triển trong trình duyệt web của bạn. Bạn sẽ thấy một cửa sổ mới với mã HTML, CSS và Javascript được hiển thị.
Bước 9. Nhấp vào Bảng điều khiển
Nó ở trên cùng của cửa sổ chế độ nhà phát triển.
Bước 10. Làm mới trình duyệt của bạn
Bước 1. Nhập <button onclick = vào nội dung tài liệu HTML của bạn
Đây là thẻ HTML mở để tạo một nút trong HTML của bạn.
Bước 2. Gõ "window.print ()"> sau dấu bằng (=)
Lệnh "window.print ()" là lệnh Javascript để in nội dung của cửa sổ trình duyệt web của bạn. Dấu ngoặc (>) kết thúc thẻ mở của nút HTML.
Bước 3. Nhập văn bản bạn muốn vào nút
Điều này sẽ đi ngay sau dấu ngoặc (>). Ví dụ: bạn có thể nhập "Nhấp vào đây để in" hoặc một cái gì đó tương tự.
Bước 4. Nhập
Điều này đóng phần tử nút HTML. Khi bạn hiển thị HTML của mình trong trình duyệt web, nó sẽ tạo ra một nút mà bạn có thể nhấp vào để in nội dung của trình duyệt web yoru.