Học hàm IF là bước đầu tiên để hiểu cách sử dụng các hàm nâng cao trong bảng tính như Microsoft Excel, Spreadheets.google.com, OpenOffice.org Calc, KS Spread, iNumbers hoặc Gnumeric. Câu lệnh IF là một hoạt động hữu ích để sử dụng trong Excel. Nó kiểm tra để xác định xem một điều kiện nhất định trong bảng tính là đúng hay sai bằng cách so sánh giá trị của ô với điều kiện do người dùng đặt và thay thế nó bằng đầu vào mà người dùng đặt. Nghe có vẻ phức tạp, nhưng việc xây dựng một câu lệnh IF không khó chút nào.
Các bước
Bước 1. Chọn một ô
Chọn ô mà bạn muốn nhập hàm (thường là ô trống), ví dụ B2.
Bước 2. Nhập dấu bằng
Điều đầu tiên bạn cần làm để nhập một hàm là gõ dấu bằng (=).
Bước 3. Gõ IF
Bước 4. Thêm dấu ngoặc mở
Ví dụ = NẾU (.
Bước 5. Chọn nơi kết quả sẽ được hiển thị
Như một ví dụ, hãy nhấp vào ô A2.
Bước 6. Nhập giá trị câu lệnh theo sau bởi dấu phẩy
Ví dụ = IF (A2> 100, (Lưu ý: Trong một số ngôn ngữ, chẳng hạn như tiếng Hà Lan, bạn phải sử dụng dấu chấm phẩy ';' thay vì dấu phẩy giữa mỗi câu lệnh. Ví dụ: = IF (A2> 100;
Bước 7. Nhập điều kiện nếu câu lệnh được thỏa mãn
Làm điều này theo sau bởi một dấu phẩy. Ví dụ = IF (A2> 100, "A lớn hơn 100",.
Bước 8. Nhập điều kiện nếu câu lệnh không được thỏa mãn
Ví dụ = IF (A2> 100, "A lớn hơn 100", "A nhỏ hơn hoặc bằng 100".
Bước 9. Đóng dấu ngoặc
Ví dụ = IF (A2> 100, "A lớn hơn 100", "A nhỏ hơn hoặc bằng 100").
Bước 10. Hoàn thành công thức
Nhấn Return (hoặc nhấp vào hộp đánh dấu) để hoàn thành công thức.
Video - Bằng cách sử dụng dịch vụ này, một số thông tin có thể được chia sẻ với YouTube
Lời khuyên
- Các hàm IF lồng nhau thậm chí còn nâng cao hơn và cung cấp nhiều chức năng hơn.
- Định dạng có điều kiện có thể liên quan đến các hàm IF.
- Các giá trị được nêu là ví dụ. Bạn có thể đặt bất kỳ giá trị nào bạn muốn cho câu lệnh IF của mình.