PowerShell là một trình bao dòng lệnh được sử dụng để tự động hóa tác vụ thông qua ngôn ngữ kịch bản dựa trên khuôn khổ. NET của Microsoft. PowerShell sử dụng các lệnh được gọi là lệnh ghép ngắn để tích hợp với các tập lệnh hoặc ứng dụng. PowerShell được bao gồm nguyên bản với Windows và có thể được mở từ lệnh Run, trong khi người dùng Mac và Linux sẽ cần cài đặt nó và chạy nó thông qua Terminal. Sau khi chạy, có một số lệnh ghép ngắn cơ bản mà bạn có thể sử dụng để làm quen với PowerShell.
Các bước
Phương pháp 1/4: Chạy PowerShell (Windows)
Bước 1. Nhấn ⊞ Win + R
Thao tác này sẽ mở ra cửa sổ lệnh Run.
- Nếu bạn không muốn sử dụng lệnh Run, bạn cũng có thể tìm kiếm “PowerShell” trong menu Start.
- PowerShell được bao gồm trong các phiên bản Windows 7 trở lên.
Bước 2. Nhập “PowerShell” vào trường văn bản
Bước 3. Nhấp vào “OK”
Một cửa sổ PowerShell mới sẽ mở ra.
Phương pháp 2/4: Chạy PowerShell (Mac)
Bước 1. Truy cập https://github.com/PowerShell/PowerShell trong trình duyệt web của bạn
Đây là trang github chính thức cho PowerShell.
Bước 2. Tải xuống và cài đặt tệp.pkg cho Mac
Bạn phải chạy OSX 10.11 hoặc mới hơn.
Bước 3. Mở Launchpad
Đây là biểu tượng tên lửa ở thanh công cụ dưới cùng.
Bước 4. Nhập "Terminal" vào trường tìm kiếm
Bạn cũng có thể tìm thấy Thiết bị đầu cuối trong "Ứng dụng> Tiện ích".
Bước 5. Khởi chạy Terminal
Một cửa sổ đầu cuối trống sẽ xuất hiện.
Bước 6. Nhập “powershell” và nhấn ↵ Enter
Một lời nhắc powershell sẽ xuất hiện với "PS" được hiển thị. Điều này có nghĩa là powershell đang chạy và bạn có thể sử dụng Terminal để nhập lệnh ghép ngắn.
Phương pháp 3/4: Chạy PowerShell (Ubuntu)
Bước 1. Truy cập https://github.com/PowerShell/PowerShell trong trình duyệt web của bạn
Đây là trang github chính thức cho PowerShell.
Bước 2. Tải xuống tệp.deb cho phiên bản Linux tương ứng của bạn
PowerShell có sẵn cho Ubuntu 14.04 hoặc 16.04. Họ có các trình cài đặt riêng biệt được liệt kê trên trang.
Bước 3. Mở cửa sổ Terminal
Bạn có thể nhấn ⊞ Win + Alt + T hoặc nhấp vào “Trang chủ” và tìm kiếm “Terminal”.
Bước 4. Nhập “sudo dpkg -i [tên tệp trình cài đặt]” và nhấn ↵ Enter
Bạn sẽ được nhắc nhập mật khẩu máy tính của mình khi sử dụng lệnh “sudo”. Bạn có thể gặp lỗi với các phụ thuộc chưa được đáp ứng, nhưng điều này sẽ sớm được giải quyết.
Tên tệp trình cài đặt sẽ giống như “powershell_6.0.0-alpha.10-1ubuntu1.16.04.1_amd64.deb” hoặc “powershell_6.0.0-alpha.10-1ubuntu1.14.04.1_amd64.deb” tùy thuộc vào phiên bản Ubuntu bạn đang chạy
Bước 5. Nhập “sudo apt-get install -f” và nhấn ↵ Enter
Cấu hình PowerShell này sẽ hoàn tất.
Bước 6. Nhập “powershell” và nhấn ↵ Enter
Một lời nhắc powershell sẽ xuất hiện và bạn có thể chạy lệnh ghép ngắn trong Terminal.
Phương pháp 4/4: Sử dụng lệnh PowerShell cơ bản
Bước 1. Sử dụng "Get-Command" để tìm các lệnh ghép ngắn
Riêng nó, lệnh ghép ngắn này sẽ hiển thị tất cả các lệnh ghép ngắn khác. Bạn có thể thu hẹp tìm kiếm của mình bằng cách sử dụng công cụ sửa đổi.
- Ví dụ: “Get-Command Name * Disable *” sẽ chỉ hiển thị các lệnh ghép ngắn có ‘vô hiệu hóa’ trong tên.
- Tất cả các lệnh ghép ngắn được nhập bằng cách nhập chúng vào cửa sổ PowerShell và nhấn ↵ Enter.
Bước 2. Sử dụng "Get-Help" để nhận thông tin về một lệnh ghép ngắn nhất định
Lệnh ghép ngắn này sẽ cung cấp cho bạn tất cả thông tin liên quan đến lệnh ghép ngắn khác, quan trọng nhất là cú pháp về cách sử dụng lệnh ghép ngắn đích.
Ví dụ: “Get-Help Get-Process” sẽ hiển thị tất cả thông tin có thể sử dụng cho lệnh ghép ngắn ‘Get-Process’
Bước 3. Sử dụng “Get-Process” để sử dụng một quy trình đang chạy trên máy tính
Một mình điều này sẽ hiển thị danh sách đầy đủ các quy trình đang chạy trên máy tính của bạn. Với một công cụ sửa đổi, bạn có thể chọn ra các quy trình đến từ một ứng dụng cụ thể.
- Ví dụ: “Get-Process winword” sẽ hiển thị tất cả các quy trình đang được chạy bởi Microsoft Word.
- Tương tự, “Start-Process” có thể được sử dụng để khởi chạy một phiên bản của một ứng dụng / quy trình.
Bước 4. Sử dụng “Get-Member” để xem các thuộc tính hoặc phương thức của một đối tượng
Lệnh ghép ngắn này cần một đối tượng được "định hướng" vào nó để trở nên hữu ích. Điều này được thực hiện bằng cách thêm dấu “|” giữa một đối tượng và lệnh ghép ngắn “Get-Member”.
Ví dụ: “Get-Process | Get-Member”sẽ chuyển lệnh ghép ngắn Get-Process đến Get-Member và Get-Member sẽ liệt kê tất cả các thuộc tính và phương thức bạn có thể sử dụng khi viết kịch bản với Get-Process
Bước 5. Sử dụng “Where-Object” để chọn các đối tượng dựa trên các tiêu chí
Tiêu chí trong Where-Object được đặt bằng cách sử dụng định dạng sau: “{$ _ [object] [operator] [tham số]}”. Where-Object cũng cần một đối tượng được gắn vào nó.
- Ví dụ: “Get-Process | Where-Object {$ _. Name -eq “notepad”}”sẽ chạy Get-Process với giới hạn là tên của đối tượng bằng“notepad”.
- Các toán tử khác bao gồm: “-lt” (nhỏ hơn), “-gt” (lớn hơn), “-le” (nhỏ hơn hoặc bằng), “-ge” (lớn hơn hoặc bằng), “-ne” (không bằng), hoặc “-like” (đối sánh mẫu).
- Các tham số sử dụng chuỗi (từ) phải được đặt trong dấu ngoặc kép. Điều này không cần thiết đối với số nguyên (số).