Cách sử dụng phím tắt: 10 bước (có hình ảnh)

Mục lục:

Cách sử dụng phím tắt: 10 bước (có hình ảnh)
Cách sử dụng phím tắt: 10 bước (có hình ảnh)

Video: Cách sử dụng phím tắt: 10 bước (có hình ảnh)

Video: Cách sử dụng phím tắt: 10 bước (có hình ảnh)
Video: 15 Phím Tắt Tuyệt Vời Mà Bạn Chưa Sử Dụng Đến 2024, Tháng tư
Anonim

WikiHow này hướng dẫn bạn cách sử dụng các phím tắt phổ biến trên cả máy tính Windows và Mac. Các phím tắt cho phép bạn thực hiện các thao tác nhiều bước bằng cách chỉ cần nhấn hai hoặc nhiều phím cùng một lúc.

Các bước

Phương pháp 1/2: Windows

Sử dụng phím tắt Bước 1
Sử dụng phím tắt Bước 1

Bước 1. Hiểu cách hoạt động của các phím tắt

Để sử dụng phím tắt, bạn sẽ giữ một hoặc nhiều phím bổ trợ và nhấn một chữ cái (hoặc một phím bổ trợ khác). Các phím bổ trợ bao gồm những điều sau:

  • Ctrl - Thường được tìm thấy ở bên trái và bên phải của bàn phím. Phím Ctrl bên phải sẽ nằm ngay bên trái của các phím mũi tên.
  • Alt - Tìm thấy ở bên trái và bên phải của bàn phím, xa hơn về phía giữa bàn phím so với Ctrl.
  • ⇧ Shift - Được biểu tượng bằng một mũi tên hướng lên trên, phím này nằm ở bên trái và bên phải của bàn phím.
  • Fn - Phím "chức năng" cho phép bạn sử dụng các chức năng phụ của các phím khác. Các lệnh sử dụng các phím chức năng (ví dụ: F8) có thể yêu cầu sử dụng phím Fn.
  • ⊞ Win - Phím này hiển thị logo Windows và thường nằm ở phía dưới bên trái của bàn phím.
  • Phím mũi tên - Mặc dù không phải là các phím bổ trợ về mặt kỹ thuật, nhưng các phím mũi tên có thể được sử dụng để chọn các mục.
  • ↵ Enter - Phím này cho phép bạn mở một mục đã chọn. Về cơ bản, đó là một cú nhấp chuột trái của chuột.
Sử dụng phím tắt Bước 2
Sử dụng phím tắt Bước 2

Bước 2. Sử dụng các phím tắt chung để truy cập các tính năng của Windows

Những sự kết hợp này giúp bạn thực hiện các tác vụ Windows cơ bản:

  • F1 - Mở trang Trợ giúp. Bạn phải có quyền truy cập Internet cho việc này. Nếu máy tính của bạn có phím Fn, bạn có thể cần phải giữ phím này trong khi nhấn F1.
  • ⇧ Shift + F10 - Hiển thị menu ngữ cảnh cho một mục đã chọn. Điều này thường được thực hiện bằng cách nhấp chuột phải.
  • Ctrl + ⇧ Shift + Esc - Mở Trình quản lý tác vụ.
  • Ctrl + Alt + Del - Mở menu Bảo mật của Windows. (hoạt động từ XP đến 10)
  • Alt + Space - Hiển thị menu Hệ thống của cửa sổ hiện tại, từ đó bạn có thể thay đổi kích thước, thu nhỏ, phóng to hoặc di chuyển cửa sổ hiện tại.
  • Ctrl + Tab ↹ - Di chuyển qua các tab của cửa sổ hiện tại (ví dụ: trong trình duyệt).
  • Ctrl + Esc - Mở menu Bắt đầu.
  • Alt + Tab ↹ - Chuyển đổi giữa các cửa sổ hiện đang mở, ngoại trừ màn hình nền.
  • Alt + F4 - Đóng một cửa sổ hoặc chương trình đang mở.
  • ⇧ Shift + Delete - Xóa vĩnh viễn một mục đã chọn. Điều này sẽ bỏ qua Thùng rác, mặc dù bạn sẽ cần phải nhấp vào VÂNG xác nhận.
  • ⊞ Win - Mở Start.
  • ⊞ Win + L - Khóa máy tính. Nếu máy tính của bạn không sử dụng mật khẩu, điều này sẽ vẫn đưa bạn đến màn hình lựa chọn người dùng.
  • ⊞ Win + R - Mở hộp Run.
  • ⊞ Win + M - Thu nhỏ tất cả các cửa sổ đang mở và hiển thị màn hình nền.
  • ⇧ Shift + ⊞ Win + M - Khôi phục tất cả các cửa sổ đã thu nhỏ.
  • ⊞ Win + E - Mở File Explorer.
  • ⊞ Win + Ctrl + F - Tìm một máy tính khác trong mạng của bạn (chỉ máy tính nối mạng).
  • ⊞ Win + Tab ↹ - Xem tất cả Windows hiện đang mở.
  • ⊞ Win + ⎊ Break - Mở cửa sổ Thuộc tính Hệ thống.
  • ⊞ Win + ⎙ PrtScr - Chụp ảnh màn hình.
  • Ctrl + F - Mở thanh tìm kiếm để tìm các từ hoặc cụm từ cụ thể trên trang.
Sử dụng phím tắt Bước 3
Sử dụng phím tắt Bước 3

Bước 3. Sử dụng các phím tắt để giúp nhập, sao chép và dán

Có một số phím tắt chỉnh sửa văn bản trong Windows mở rộng cho hầu hết các trường hợp nhập, cũng như sao chép và dán tệp:

  • Ctrl + C - Sao chép văn bản đã chọn. Bạn cũng có thể sử dụng nó để sao chép các tệp hoặc thư mục đã chọn.
  • Ctrl + X - Sao chép và xóa văn bản đã chọn (được gọi là "cắt").
  • Ctrl + V - Dán văn bản đã sao chép vào con trỏ. Điều này cũng hoạt động với các tệp và thư mục.
  • Ctrl + Z - Hoàn tác hành động cuối cùng. Tùy thuộc vào chương trình, lệnh này có thể được sử dụng nhiều lần để hoàn tác nhiều lỗi.
  • Ctrl + Y - Đảo ngược lần hoàn tác cuối cùng. Tùy thuộc vào chương trình, lệnh này có thể được sử dụng nhiều lần để hoàn nguyên nhiều lệnh hoàn tác.
  • Ctrl + P - In tài liệu của bạn.
  • Ctrl + S - Lưu tài liệu của bạn.
  • Ctrl + B - In đậm văn bản đã chọn. Điều này sẽ hoạt động trong các sản phẩm Microsoft Office và hầu hết các nhà cung cấp email.
  • Ctrl + U - Gạch chân văn bản đã chọn. Điều này sẽ hoạt động trong các sản phẩm Microsoft Office và hầu hết các nhà cung cấp email.
  • Ctrl + I - In nghiêng văn bản đã chọn. Điều này sẽ hoạt động trong các sản phẩm Microsoft Office và hầu hết các nhà cung cấp email.
Sử dụng phím tắt Bước 4
Sử dụng phím tắt Bước 4

Bước 4. Sử dụng phím tắt trong File Explorer

Có một số phím tắt bạn có thể sử dụng để điều hướng trong File Explorer:

  • F2 - Đổi tên một mục đã chọn.
  • F4 - Đặt con trỏ chuột vào thanh địa chỉ.
  • F5 - Làm mới thư mục.
  • F6 - Chọn một ngăn khác trong cửa sổ File Explorer.
  • Ctrl + A - Chọn mọi mục trong cửa sổ hiện tại.
  • Alt + ↵ Enter - Mở menu Thuộc tính của mục đã chọn.
Sử dụng phím tắt Bước 5
Sử dụng phím tắt Bước 5

Bước 5. Sử dụng phím tắt bằng chuột

Hầu hết các chương trình đều có menu nâng cao có thể được truy cập bằng chuột trong khi nhấn phím:

  • ⇧ Shift + Kích chuột phải - Hiển thị menu thả xuống với các tùy chọn bổ sung dựa trên mục bạn đang nhấp chuột phải.
  • ⇧ Shift + Nhấn đúp chuột - Chạy lệnh nhấp đúp thay thế, là tùy chọn thứ hai trong trình đơn thả xuống nhấp chuột phải.
  • Alt + Nhấn đúp chuột - Mở cửa sổ Thuộc tính của một mục.

Phương pháp 2/2: Mac

Sử dụng phím tắt Bước 6
Sử dụng phím tắt Bước 6

Bước 1. Hiểu cách hoạt động của các phím tắt

Để sử dụng phím tắt, bạn sẽ giữ một hoặc nhiều phím bổ trợ và nhấn một chữ cái (hoặc một phím bổ trợ khác). Các phím bổ trợ bao gồm những điều sau:

  • ⌘ Command - Nằm ở bên trái và bên phải của phím cách.
  • ⌥ Tùy chọn - Nằm bên cạnh các phím ⌘ Lệnh.
  • Điều khiển - Nằm ở phía bên trái của bàn phím.
  • Fn - Nằm ở phía dưới bên trái của bàn phím. Phím này kích hoạt các mục đích sử dụng thay thế cho các phím "Chức năng" (ví dụ: F8).
  • ⇧ Shift - Nằm ở bên trái và bên phải của bàn phím.
  • Phím mũi tên - Mặc dù không phải là các phím bổ trợ về mặt kỹ thuật, nhưng các phím mũi tên có thể được sử dụng để chọn các mục.
  • ⏎ Quay lại - Nằm ở phía bên phải của bàn phím. Cho phép bạn mở một mục đã chọn.
Sử dụng phím tắt Bước 7
Sử dụng phím tắt Bước 7

Bước 2. Sử dụng phím tắt cho các tác vụ phổ biến

Thay vì sử dụng chuột hoặc các nút của chương trình, bạn có thể sử dụng bàn phím của máy Mac để thực hiện những việc như sao chép tệp hoặc văn bản và mở một số chương trình nhất định:

  • ⌘ Command + X - Sao chép văn bản hoặc tệp đã chọn, sau đó xóa nó khỏi vị trí hiện tại (còn được gọi là "cắt").
  • ⌘ Command + C - Sao chép văn bản hoặc tệp đã chọn mà không xóa nó.
  • ⌘ Command + V - Dán một mục đã sao chép.
  • ⌘ Command + Z - Hoàn tác lệnh cuối cùng.
  • ⌘ Command + ⇧ Shift + Z - Làm lại lệnh cuối cùng nếu bạn đã sử dụng Hoàn tác chỉ huy.
  • ⌘ Command + A - Chọn tất cả các mục trong thư mục hiện tại của bạn.
  • ⌘ Command + F - Mở thanh tìm kiếm trong một cửa sổ, trình duyệt hoặc chương trình cụ thể.
  • ⌘ Command + G - Tìm bản sao tiếp theo của một mục (ví dụ: một từ) mà bạn đã tìm kiếm.
  • ⌘ Command + ⇧ Shift + G - Tìm phiên bản trước của mục bạn đã tìm kiếm.
  • ⌘ Command + H - Ẩn cửa sổ chương trình hoặc ứng dụng phía trước (hiện đang mở).
  • ⌘ Command + ⌥ Option + H - Ẩn tất cả các cửa sổ ngoại trừ ứng dụng hoặc chương trình phía trước.
  • ⌘ Command + M - Thu nhỏ cửa sổ phía trước.
  • ⌘ Command + ⌥ Option + M - Thu nhỏ tất cả các cửa sổ của ứng dụng phía trước.
  • ⌘ Command + N - Mở tài liệu, cửa sổ hoặc tab mới tùy thuộc vào chương trình bạn đang sử dụng.
  • ⌘ Command + O - Mở một mục đã chọn (ví dụ: tệp hoặc thư mục).
  • ⌘ Command + P - In tài liệu hiện tại.
  • ⌘ Command + S - Lưu tài liệu hiện tại của bạn.
  • ⌘ Command + Q - Thoát ứng dụng phía trước.
  • ⌘ Command + Esc - Mở menu Force Quit.
  • ⌘ Command + ⇧ Shift + ⌥ Option + Esc - Giữ trong ba giây để buộc thoát khỏi ứng dụng phía trước.
  • ⌘ Command + Space - Mở thanh tìm kiếm Spotlight.
  • ⌘ Command + Tab ↹ - Chuyển sang ứng dụng đang mở tiếp theo.
  • ⌘ Command + ⇧ Shift + ~ - Chuyển sang cửa sổ tiếp theo của ứng dụng phía trước.
  • ⌘ Command + ⇧ Shift + 3 - Chụp ảnh màn hình toàn màn hình.
  • ⌘ Command +, - Mở tùy chọn của ứng dụng phía trước.
Sử dụng phím tắt Bước 8
Sử dụng phím tắt Bước 8

Bước 3. Đặt máy tính của bạn ở chế độ ngủ, đăng xuất hoặc tắt

Có một số phím tắt bạn có thể sử dụng để khóa máy tính của mình một cách nhanh chóng:

  • Kiểm soát + Nút nguồn - Bật menu Sleep / Restart / Shut down.
  • Control + ⌘ Command + Nút nguồn - Buộc khởi động lại máy Mac của bạn.
  • Control + ⇧ Shift + Nút nguồn - Tắt màn hình máy Mac của bạn.
  • Control + ⌘ Command + Nút đẩy phương tiện - Thoát tất cả các ứng dụng, sau đó khởi động lại.
  • Control + ⌥ Option + ⌘ Command + Nút nguồn - Thoát tất cả các ứng dụng, sau đó tắt.
  • ⇧ Shift + ⌘ Command + Q - Đưa ra lời nhắc, khi được chấp nhận, bạn sẽ đăng xuất khỏi tài khoản của mình.
  • ⌥ Option + ⇧ Shift + ⌘ Command + Q - Đăng xuất bạn khỏi tài khoản của mình mà không cần yêu cầu xác nhận.
Sử dụng phím tắt Bước 9
Sử dụng phím tắt Bước 9

Bước 4. Sử dụng các phím tắt để điều hướng Finder

Bạn có thể sử dụng phím tắt để thực hiện một số tác vụ bên trong Finder:

  • ⌘ Command + D - Sao chép các mục đã chọn.
  • ⌘ Command + E - Đẩy ra một ổ đĩa đã chọn (ví dụ: ổ đĩa flash).
  • ⌘ Command + F - Mở Spotlight trong Finder.
  • ⌘ Command + I - Hiển thị cửa sổ Nhận thông tin cho một mục đã chọn.
  • ⌘ Command + ⇧ Shift + C - Mở thư mục Máy tính.
  • ⌘ Command + ⇧ Shift + D - Mở thư mục Desktop.
  • ⌘ Command + ⇧ Shift + F - Mở thư mục Tất cả tệp của tôi.
  • ⌘ Command + ⇧ Shift + G - Mở tìm kiếm Đi tới Thư mục.
  • ⌘ Command + ⇧ Shift + H - Mở thư mục Home trên máy Mac của bạn.
  • ⌘ Command + ⇧ Shift + I - Mở iCloud Drive.
  • ⌘ Command + ⇧ Shift + K - Mở cửa sổ Mạng.
  • ⌥ Option + ⌘ Command + L - Mở thư mục Tải xuống.
  • ⌘ Command + ⇧ Shift + O - Mở thư mục Documents.
  • ⌘ Command + ⇧ Shift + R - Mở tiện ích AirDrop.
  • Control + ⌘ Command + ⇧ Shift + T - Đặt mục đã chọn lên Dock.
  • ⌘ Command + ⇧ Shift + U - Mở thư mục Tiện ích.
  • ⌘ Command + ⌥ Option + D - Ẩn Dock (hoặc hiển thị nếu nó đã bị ẩn).
  • Control + ⌘ Command + T - Thêm mục đã chọn vào thanh bên của Finder.
  • ⌥ Option + ⌘ Command + P - Ẩn thanh địa chỉ (hoặc hiển thị nếu nó bị ẩn).
  • ⌥ Option + ⌘ Command + S - Ẩn thanh bên (hoặc hiển thị nó nếu nó bị ẩn).
  • ⌘ Command + J - Hiển thị các tùy chọn Xem thư mục.
  • ⌘ Command + N - Mở một cửa sổ mới trong Finder.
  • ⌘ Command + ⇧ Shift + N - Tạo một thư mục mới ở vị trí hiện tại của bạn trong Finder.
  • ⌘ Command + ⌥ Option + N - Tạo một thư mục "thông minh" ở vị trí hiện tại của bạn trong Finder.
  • ⌘ Command + ⌥ Option + V - Di chuyển các tệp đã sao chép từ vị trí hiện tại của chúng đến vị trí hiện tại của bạn.
  • ⌘ Lệnh + 1, 2, 3 hoặc 4 - Thay đổi cách các biểu tượng được hiển thị trong thư mục hiện tại.
  • ⌘ Command + [- Xem thư mục cuối cùng bạn đã ở trong đó.
  • ⌘ Command +] - Chuyển đến thư mục tiếp theo trong đường dẫn.
  • ⌘ Lệnh + Giảm độ sáng - Bật hoặc tắt phản chiếu màn hình trong khi máy Mac của bạn được kết nối với màn hình khác (ví dụ: TV).
  • ⌘ Command + Del - Gửi một mục đã chọn vào Thùng rác.
  • ⌘ Command + ⇧ Shift + Delete - Dọn sạch Thùng rác với thông báo cảnh báo.
  • ⌘ Command + ⌥ Option + ⇧ Shift + Delete - Dọn sạch thùng rác mà không có cảnh báo.
  • ⌥ Tùy chọn + Tăng độ sáng - Mở cài đặt Hiển thị.
  • ⌥ Tùy chọn + Kiểm soát Nhiệm vụ - Mở tùy chọn Kiểm soát Nhiệm vụ của bạn.
  • ⌥ Tùy chọn + Tăng âm lượng - Mở tùy chọn Âm thanh trên máy Mac của bạn.
  • ⌘ Command + Mission Control - Hiển thị màn hình nền.
Sử dụng phím tắt Bước 10
Sử dụng phím tắt Bước 10

Bước 5. Sử dụng các phím tắt để chỉnh sửa văn bản trong tài liệu

Thay vì nhấp vào các nút khác nhau của trình soạn thảo văn bản, bạn có thể sử dụng các phím tắt để chỉnh sửa văn bản:

  • ⌘ Command + B - Làm đậm văn bản đã chọn.
  • ⌘ Command + I - Làm nghiêng văn bản đã chọn.
  • ⌘ Command + U - Gạch chân văn bản đã chọn.
  • ⌘ Command + T - Ẩn cửa sổ "Phông chữ" hoặc hiển thị nó nếu cửa sổ đã bị ẩn.
  • ⌘ Command + D - Chọn thư mục Desktop làm đích Mở hoặc Lưu.
  • ⌘ Command + Control + D - Hiển thị định nghĩa của từ đã chọn.
  • ⌘ Command + ⇧ Shift +: - Xem cửa sổ "Chính tả và Ngữ pháp".
  • ⌘ Lệnh +; - Tìm kiếm lỗi chính tả trong tài liệu.
  • Control + L - Đặt con trỏ ở giữa màn hình.
  • ⌘ Command + ⌥ Option + F - Mở trường Tìm kiếm.
  • ⌘ Command + ⌥ Option + C - Sao chép định dạng của văn bản đã chọn.
  • ⌘ Command + ⌥ Option + V - Áp dụng định dạng đã sao chép cho văn bản đã chọn.
  • ⌘ Command + ⌥ Option + ⇧ Shift + V - Áp dụng định dạng từ nội dung xung quanh cho nội dung đã chọn.
  • ⌘ Command + I - Mở cửa sổ Thanh tra.
  • ⌘ Command + P - Mở cài đặt tài liệu.
  • ⌘ Command + ⇧ Shift + S - Mở cửa sổ "Lưu dưới dạng".
  • ⌘ Command + ⇧ Shift + - - Giảm kích thước phông chữ (hoặc kích thước hình ảnh) của một mục đã chọn.
  • ⌘ Command + ⇧ Shift ++ - Tăng kích thước phông chữ (hoặc kích thước hình ảnh) của mục đã chọn.
  • ⌘ Command + ⇧ Shift +? - Mở cửa sổ Trợ giúp.

Đề xuất: