Một chương trình dựa trên văn bản đơn giản được gọi là mysql lẽ ra phải là một phần của cài đặt MySQL của bạn. Nó cho phép bạn gửi các truy vấn SQL trực tiếp đến máy chủ MySQL và xuất kết quả ở định dạng văn bản. Đây là một cách nhanh chóng và dễ dàng để kiểm tra cài đặt MySQL của bạn.
Các bước
Bước 1. Tìm chương trình mysql (Nên nằm trong thư mục con có tên bin trong thư mục đã cài đặt MySQL)
- Ví dụ. Người dùng Windows: C: / mysql / bin / mysql.exe
- Ví dụ. Người dùng Linux / Unix: / usr / local / mysql / bin / mysql
Bước 2. Khởi động mysql - Tại dấu nhắc lệnh, gõ:
mysql -h tên máy chủ -u tên người dùng -p,
-
ở đâu
- máy chủ lưu trữ là máy mà máy chủ MySQL đang chạy
- tên người dùng là tài khoản MySQL bạn muốn sử dụng
- -p sẽ làm cho mysql nhắc bạn nhập mật khẩu tài khoản MySQL.
Bước 3. Nhập mật khẩu của bạn khi được nhắc
Bước 4. Nhập lệnh SQL của bạn, sau đó là dấu chấm phẩy (;) và nhấn phím Enter
Phản hồi từ máy chủ sẽ được hiển thị trên màn hình của bạn.
Bước 5. Để thoát khỏi mysql, gõ thoát tại lời nhắc và nhấn phím Enter
Phương pháp 1/1: Chạy mà không cần bàn điều khiển
Bước 1. Tìm chương trình mysql (Nên nằm trong thư mục con có tên là bin trong thư mục mà MySQL đã được cài đặt)
- Ví dụ. Người dùng Windows: C: / mysql / bin / mysql.exe
- Ví dụ. Người dùng Linux / Unix: / usr / local / mysql / bin / mysql
Bước 2. Khởi động mysql - Tại dấu nhắc lệnh, gõ:
mysql -h tên máy chủ -u tên người dùng -p db_name -e "truy vấn"
-
ở đâu
- máy chủ lưu trữ là máy mà máy chủ MySQL đang chạy
- tên người dùng là tài khoản MySQL bạn muốn sử dụng
- -p sẽ làm cho mysql nhắc bạn nhập mật khẩu tài khoản MySQL.
- db_name là tên của cơ sở dữ liệu để chạy truy vấn, và
- truy vấn là truy vấn mà bạn muốn chạy.
Bước 3. Nhập mật khẩu của bạn khi được nhắc
Bước 4. MySQL sẽ trả về kết quả truy vấn của bạn
Lời khuyên
- Hãy chắc chắn để bao gồm; ở cuối truy vấn của bạn nếu bạn đang sử dụng bảng điều khiển để nó biết bạn đã thực hiện xong truy vấn.
- Bạn có thể chỉ định mật khẩu trên dòng lệnh bằng cách đặt nó ngay sau -p, ví dụ: tên người dùng mysql -u -h máy chủ lưu trữ -p mật khẩu. Lưu ý rằng không có khoảng trống giữa -p và mật khẩu.
- Nếu bạn đang chạy nó từ dòng lệnh và không sử dụng shell, bạn có thể sử dụng cờ -B (ví dụ: mysql -u username '-h host -p db_name -Be "query") để nhận kết quả ở chế độ hàng loạt, thay vì ở chế độ bảng MySQL mặc định, để xử lý thêm.